Đơn vị đo huyết áp và cách phân tích kết quả huyết áp sau khi đo

Yuwell
Th 3 05/07/2022

Bài viết này sẽ giúp bạn biết đơn vị đo huyết áp là gì và làm thế nào để xác định được kết quả cuối cùng qua con số hiển thị sau khi đo. Cùng theo dõi hoặc liên hệ ngay hotline 0798.622.989 để được tư vấn cụ thể hơn.

Chỉ số huyết áp là con số đo thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp và khi tim giãn ra. Con số này được tính bằng một đơn vị đo lường chuẩn quốc tế. Vậy đơn vị đo huyết áp là gì?

Chỉ số huyết áp

Đơn vị đo huyết áp chuẩn y học

Đơn vị đo huyết áp thường được tính bằng mi-li-mét thủy ngân, viết tắt là mmHg. Milimet thủy ngân được sử dụng trong các máy đo huyết áp chính xác đầu tiên. Hiện nay, nó vẫn được sử dụng làm đơn vị tiêu chuẩn cho áp suất trong y học.

Dù là máy đo huyết áp điện tử ở cổ tay hay bắp tay, thì cách đọc các chỉ số trên máy thường không khác gì nhau.

  • Chỉ số huyết áp ở trên cùng (biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm thu): thường ngang với kí tự SYS.
  • Chỉ số huyết áp ở phía dưới (biểu thị chỉ số đo huyết áp tâm trương): thường ngang với kí tự DIA.

Ngoài ra, ở một số máy đo huyết áp còn thể hiện thêm chỉ số đo nhịp tim, kí hiệu là Pulse.

Thường chỉ số huyết áp sẽ được thể hiện bằng tỉ lệ tâm thu/tâm trương.

  • Huyết áp tâm thu (chỉ số trên): là chỉ số huyết áp lớn nhất khi đo (thường nằm ở vị trí phía trên), thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim đang co bóp.
  • Huyết áp tâm trương (chỉ số dưới): là chỉ số huyết áp thấp nhất khi đo (thường nằm ở vị trí phía dưới), thể hiện áp lực của máu lên động mạch khi tim giãn ra

Ví dụ: Huyết áp tâm thu đo được là 130 và huyết áp tâm trương đo được là 85, kí hiệu chỉ số huyết áp sau khi đo sẽ được ghi là 130/85 mmHg.

Phân tích kết quả chẩn đoán sau khi đo huyết áp

Dựa vào các chỉ số hiển thị trên màn hình máy đo huyết áp điện tử, bạn có thể biết được tình trạng huyết áp như thế nào: bình thường, cao hoặc thấp. Cụ thể:

  • Huyết áp bình thường: dao động từ khoảng 90/60 mmHg đến 140/90 mmHg. Đặc biệt, huyết áp ở người trẻ tuổi có thể đạt 145/95 mmHg;
  • Huyết áp cao: chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHg và chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 90 mmHg.
  • Huyết áp thấp: chỉ số huyết áp tâm trương nhỏ hơn hoặc bằng 90 mmHg và chỉ số huyết áp tâm trương nhỏ hơn 60 mmHg.

Phân độ huyết áp

Huyết áp tâm thu (mmHg)

 

Huyết áp tâm trương (mmHg)

Huyết áp tối ưu

< 120

< 80

Huyết áp bình thường

120 – 129

Và/hoặc

80 – 84

Tiền tăng huyết áp

130 – 139

Và/hoặc

85 – 89

Tăng huyết áp độ 1

140 – 150

Và/hoặc

90 – 99

Tăng huyết áp độ 2

160 – 179

Và/hoặc

110 – 109

Tăng huyết áp độ 3

≥180

Và/hoặc

≥110

Tăng huyết áp tâm thu đơn độc

≥140

<90

Bảng phân độ huyết áp

Đến đây thì chắc chắn các bạn đã biết đơn vị đo huyết áp là gì. Hi vọng những thông tin trên đã mang lại hữu ích cho bạn và người thân!

Sử dụng máy đo huyết áp điện tử cách đơn giản nhất để xác định chỉ số huyết áp và đảm bảo sức khỏe mỗi ngày. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn và giao hàng tận nơi miễn phí!

Website: https://shop.yuwell.vn/

Hotline: 0798.622.989

Địa chỉ: Lầu 2 Tòa nhà Đại Minh, 77 Hoàng Văn Thái, P. Tân Phú, Q.7, Tp. Hồ Chí Minh

Hoặc   : 94 Tôn Thất Hiệp, Phường 13, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh.